Mẫu Hợp đồng thuê xe " aria-expanded="false" style="overflow-wrap: break-word;"> 1. Hợp đồng thuê xe là gì?Hợp đồng thuê xe bản chất là hợp đồng thuê tài sản, cụ thể bên cho thuê tài sản không có nhu cầu sử " />

Mẫu Hợp Đồng Thuê Xe Theo Quy Định Mới Nhất 2021, Mẫu Hợp Đồng Cho Thuê Xe Ôtô Tự Lái

” aria-expanded=”false” style=”overflow-wrap: break-word;”>

Mẫu Hợp đồng thuê xe

*

” aria-expanded=”false” style=”overflow-wrap: break-word;”>

Contents

1. Hợp đồng thuê xe là gì?

Hợp đồng thuê xe bản chất là hợp đồng thuê tài sản, cụ thể bên cho thuê tài sản không có nhu cầu sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình trong một khoảng thời gian nhất định nên cho thuê để khai thác tối đa lợi ích của xe, mà trong trường hợp này lợi ích mà bên cho thuê thu được là tiền cho thuê xe. Vì bản chất là hợp đồng thuê tài sản nên những quy định pháp luật về hợp đồng thuê xe sẽ tương tự như hợp đồng thuê tài sản.

Đang xem: Hợp đồng thuê xe

2. Các loại hợp đồng thuê xe

Trong thực tế có nhiều loại xe khác nhau, phục vụ cho các mục đích khác nhau, do đó sẽ hình thành nhiều loại hợp đồng thuê xe, như:

Hợp đồng thuê xe đạp: xe đạp thường là đối tượng của hợp đồng thuê xe trong trường hợp phục vụ du lịch. Khi các cá nhân đến tham quan một địa điểm du lịch nào đó, họ có thể thuê xe đạp để di chuyển quanh khu vực đó trong một khoảng thời gian ngắn.Hợp đồng thuê xe máy: cũng giống với xe đạp, xe máy thường là đối tượng của hợp đồng thuê xe trong trường hợp phục vụ du lịch. Thời gian thuê xe máy thường dài hơn thời gian thuê xe đạpHợp đồng thuê xe ô tô 4 chỗ, 16 chỗ, từ 29 chỗ trở lênHợp đồng thuê xe tải

3. Nội dung của hợp đồng thuê xe

Hợp đồng thuê xe có thể gồm các nội dung chính sau:

Đối tượng của hợp đồng: các bên thỏa thuận về đối tượng của hợp đồng bao gồm những thông tin về loại xe, nhãn hiệu, dung tích, màu sơn,…Mục đích và thời hạn thuê;Giá thuê, thời gian và hình thức thanh toán;Quyền, nghĩa vụ của các bên;Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng.

4. Bồi thường thiệt hại trong thời gian thuê xe

Trong quá trình sử dụng xe thuê, bên thuê có thể gây ra một số rủi ro:

Làm mất, hư hỏng xe

Theo Điều 479 Bộ luật dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ bảo quản tài sản thuê như sau:

“1. Bên thuê phải bảo quản tài sản thuê, phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ; nếu làm mất, hư hỏng thì phải bồi thường.

Bên thuê không chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên do sử dụng tài sản thuê.”

Do đó, nếu trong quá trình sử dụng xe thuê, bên thuê làm mất, hư hỏng xe thì bên thuê phải chịu trách nhiệm bồi thường cho bên cho thuê.

Gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng của người khác;

Do vô ý hoặc cố ý, bên thuê xe có hành vi gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe, tính mạng của người khác trong thời gian thuê xe thì bên thuê xe có trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng cho bên bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

5. Làm như thế nào để viết hợp đồng thuê xe chặt chẽ

Cách viết hợp đồng thuê xe tương tự như cách viết hợp đồng thuê tài sản. Tuy nhiên tùy thuộc vào mục đích thuê xe, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng có sự khác nhau nhất định. Ví dụ, trừ quyền và nghĩa vụ theo pháp luật quy định, trường hợp thuê xe du lịch kèm tài xế, các bên có thể thỏa thuận thêm về kĩ năng lái xe của tài xế; trường hợp thuê xe vận chuyển hàng hóa, các bên có thể thỏa thuận thêm về chất lượng xe ngoài việc đảm bảo đủ tiêu chuẩn lưu thông còn đủ điều kiện bảo quản hàng hóa,….

Bạn vẫn còn thắc mắc, hay đang gặp rắc rối về hợp đồng hoặc vấn đề Dân sự?Hơn 400 Luật sư chuyên về hợp đồng và các vấn đề Dân sự trên iLAWđang sẵn sàng hỗ trợ bạn. Hãy chọn ngay một Luật sư gần bạn và liên hệ với Luật sư đóđể được tư vấn miễn phí.

HỢPĐỒNG THUÊ XE

Số:_____________

HợpĐồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

BênCho Thuê:

1. Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông(Bà): <…>

Sinhngày: <…>

CMND/CCCDsố: <…> cấp ngày <…> tại <…>

Hộkhẩu thường trú: <…>

(Trường hợp có nhiều cánhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cá nhân đó)

2. Đối với chủ thể là tổ chức:

Têntổ chức: <…>

Trụsở: <…>

Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số: <…> cấp ngày <…>

Ngườiđại diện: <…>

Chứcvụ: <…>

Theogiấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủyquyền) số: <…>

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Thuê:

1.Đối với chủ thể là cá nhân:

Ông (Bà): <…>

Sinh ngày: <…>

CMND/CCCD số: <…> cấp ngày <…>tại <…>

Hộ khẩu thường trú: <…>

(Trường hợp có nhiều cá nhân thì điền thông tin đầy đủ của tất cả cánhân đó)

2.Đối với chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: <…>

Trụ sở: <…>

Giấy chứng nhận đăng ký kinhdoanh số: <…> cấp ngày <…>

Người đại diện: <…>

Chức vụ: <…>

Theogiấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủyquyền) số: <…>

Sauđây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọichung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng thuê xe (“Hợp Đồng”) với những điềukhoản như sau:

Điều 1.Nội dung của Hợp Đồng

Bên A đồng ý chothuê và Bên B đồng ý thuê (số lượng) với thông tin như sau:

– Loại xe:<…>

– Nhãn hiệu:<…>

– Biển kiểm soát:<…>

– Số máy:<…>

– Số khung:<...>

– Mô tả tìnhtrạng: chi tiết màu xe, tình trạng xe tại thời điểm thuê.>

Điều 2.Mục đích và Thời hạn thuê

2.1Mục đích thuê: BênB thuê xe với thông tin chi tiết tại Điều 1 Hợp đồng này với mục đích <…>

2.2Thời hạn cho thuêxe là <…> tháng/nămkể từ ngày <…>

Điều 3.Giá thuê, thời gian và hình thứcthanh toán

3.1Giá thuê xe

3.1.1.Giá thuê xe ô tô mỗi tháng được tính như sau:

-Giá thuê trước thuế: <…>

-Thuế GTGT 10%: <…>

-Tổng cộng: <…>

(Bằng chữ: <…>)

3.1.2.Giá thuê chưa bao gồm chi phí bảo dưỡng, xăng dầu, đã baogồm chi phí bảo hiểm trách nhiệm. Bên B có trách nhiệm tự chi trả các chi phíphát sinh liên quan đến việc sử dụng xe trong quá trình thuê.

3.2Thời gian và phương thức thanh toán

3.2.1.Thời gian thanh toán: Tiên thuê xe được thanh toán hàngtháng vào ngày <…> của tháng.

3.2.2.Hình thức thanh toán: tiền mặt/chuyển khoản (lựa chọn mộttrong hai hình thức)

Điều 4. Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

4.1.Quyền của Bên A

4.1.1.Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ tiền thuê xe đúng hạn theoquy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

4.1.2.Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên B sửdụng xe không đúng mục đích thuê quy định tại Điều 2 Hợp đồng này; đồng thờiyêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát sinh (nếu có);

4.1.3.Yêu cầu Bên B hoàn trả lại xe đúng tình trạng ban đầu,ngoại trừ các khấu hao tự nhiên, khi Hơp đồng chấm dứt mà không được gia hạnhoặc hai Bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

4.1.4.Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Cbm Là Gì? Cbm Viết Tắt Của Từ Gì? Cách Tính Cbm? 1 Cbm Bằng Bao Nhiêu Kg

4.2.Nghĩa vụ của Bên A

4.2.1.Đảm bảo Bên A có quyền sở hữu hợp pháp hoặc có quyền chothuê hợp pháp đối với xe cho thuê quy định tại Điều 1 Hợp đồng này;

4.2.2.Bàn giao xe cho Bên B đúng tình trạng như mô tả tại Điều 1Hợp đồng này và các giấy tờ có liên quan trong vòng <…> ngày kể từ ngày ký Hợpđồng;

4.2.3.Mua bảo hiểm vậtchất xe, bảo hiểm tai nạn dân sự và các loại bảo hiểm khác theo quy định củapháp luật;

4.2.4.Kiểm tra, bảo dưỡng xe theo kỳ <…> tháng/lần. Bên A sẽthông báo trước cho Bên B ít nhất <…> ngày kể từ ngày dự kiến kiểm tra; (nếu hai Bên thỏa thuận chuyển nghĩa vụ bảodưỡng sang cho Bên thuê thì bỏ nội dung này)

4.2.5.Hỗ trợ Bên B xử lý các vấn đề liên quan đến kỹ thuật màkhông do lỗi của Bên B trong quá trình thuê;

4.2.6.Xuất hóa đơn GTGT hợp lệ cho Bên B;

4.2.7.Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 5.Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

5.1.Quyền của Bên B

5.1.1.Yêu cầu Bên A giao xe theo đúng thỏa thuận Hợp đồng;

5.1.2.Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong trường hợp Bên Avi phạm các nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này và gây ra thiệt hại cho Bên B;

5.1.3.Chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn trong trường hợp Bên A viphạm các nghĩa vụ quy định tại Khoản 4.2 Điều 4 Hợp đồng này;

5.2.Nghĩa vụ của Bên B

5.2.1.Sử dụng xe đúng mục đích và thời hạn quy định tại Hợp đồngnày;

5.2.2.Bảo quản xe đúng như mô tả ban đầu quy định Điều 1 Hợpđồng, ngoại trừ các khấu hao tự nhiên. Trong trường hợp Bên B gây ra các sự cốdẫn đến xe bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm sửa chữa, thay thế các thiết bịtương ứng cùng loại khác;

5.2.3.Kiểm tra, bảo dưỡng xe theo kỳ <…> tháng/lần. Trường hợpBên B không bảo dưỡng dẫn đến xe bị hư hỏng thì Bên B có trách nhiệm sửa chữa,khắc phục và bồi thường thiệt hại cho Bên A (nếu có); (nếu hai Bên thỏa thuận nghĩa vụ bảo dưỡng thuộc về Bên A thì bỏ nộidung này)

5.2.4.Không được cho Bên thứ ba thuê lại nếu không có sự đồng ýcủa Bên A;

5.2.5.Không được tự ý thay đổi kết cấu của xe trong suốt quátrình thuê. Trong trường hợp cần thiết phải có sự đồng ý bằng văn bản của BênA;

5.2.6.Hoàn trả lại xe và các giấy tờ liên quan cho Bên A khi hếtthời hạn thuê mà hai Bên không gia hạn hoặc hai Bên có thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn;

5.2.7.Thanh toán tiền thuê đúng hạn theo quy định tại Điều 3 Hợpđồng này. Nếu quá hạn mà Bên B chưa thanh toán thì Bên B phải chịu lãi suấtchậm thanh toán với mức 20%/năm;

5.2.8.Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6.Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liênquan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà khôngcó sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật cóquy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhânviên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệmtrong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này. Điềukhoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 7. Bất khả kháng

7.1.Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểmsoát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, giólốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc cácthảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởichính quyền Việt Nam.

7.2.Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần củanghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên nàysẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiệnsau:

7.2.1.Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạnhoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

7.2.2.Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thựchiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiệnbất khả kháng; và

7.2.3.Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sựkiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp vănbản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thựchiện nghĩa vụ.

Điều 8. Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

8.1.Hợp Đồng này có hiệu lực từ <…> đến <…>.

8.2.Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trườnghợp sau:

8.2.1.Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

8.2.2.Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trongthời hạn <…> ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm.Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồngbằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

8.2.3.Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá <…> ngày kể từ ngày phátsinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bêncho Bên còn lại.

Điều 9. Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từHợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu khôngthể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân có thẩm quyền.Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyếttranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

Điều10. Điều khoản chung

10.1.Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luậtViệt Nam.

10.2.Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thànhvăn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

10.3.Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụnào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuậntrước bằng văn bản của Bên còn lại.

Xem thêm: Một Số Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Song Ngữ Anh Việt, Đơn Xin Nghỉ Phép Song Ngữ

10.4.Hợp Đồng này sẽ được lập thành <…> bản có giá trị như nhau,mỗi Bên giữ <…> bản để thực hiện.