1) Vì MA, MB là các tiếp tuyến của (O) tại A và B nên:
(widehat {MAO} = widehat {MBO} = {90^0})
Tứ giác MAOB có (widehat {MAO} + widehat {MBO} = {180^0})
Mà hai góc ở vị trí đối nhau.
( Rightarrow ) Tứ giác MAOB nội tiếp đường tròn.
2) Ta có: ({widehat M_1} = {widehat E_1}) (so le trong, AE // MO) và ({widehat A_1} = {widehat E_1}left( { = frac{1}{2}sdAF} right))
( Rightarrow {widehat M_1} = {widehat A_1})
(Delta NMF) và (Delta NAM) có: (widehat {MNA}) chung; ({widehat M_1} = {widehat A_1})
( Rightarrow Delta NMF) đồng dạng(Delta NAM) (g.g)
( Rightarrow frac{{NM}}{{NA}} = frac{{NF}}{{NM}} Rightarrow N{M^2} = NF.NA)
Có MA = MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) và OA = OB = R
( Rightarrow ) MO là đường trung trực của AB
( Rightarrow AH bot MO) và HA = HB
(Delta MAF) và (Delta MEA) có: (widehat {AME}{rm{ }}) chung; ({widehat A_1} = {widehat E_1})
( Rightarrow Delta MAF) đồng dạng (Delta MEA) (g.g)
( Rightarrow frac{{MA}}{{ME}} = frac{{MF}}{{MA}} Rightarrow M{A^2} = MF.ME)
Áp dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông MAO, có: MA2 = MH.MO
Do đó: ME.MF = MH.MO ( Rightarrow frac{{ME}}{{MH}} = frac{{MO}}{{MF}})
( Rightarrow Delta MFH) đồng dạng (Delta MOE) (c.g.c)
( Rightarrow {widehat H_1} = {widehat E_2})
Vì (widehat {BAE}) là góc vuông nội tiếp (O) nên E, O, B thẳng hàng
(begin{array}{l}
Rightarrow {widehat E_2} = {widehat A_2}{rm{ }}left( {{rm{ = }}frac{1}{2}{{sd EB}}} right)\
Rightarrow {widehat H_1} = {widehat A_2}\
Rightarrow {widehat N_1} + {widehat H_1} = {widehat N_1} + {widehat A_2} = {90^0}\
Rightarrow HF bot NA
end{array})
Áp dụng hệ thức lượng vào vuông NHA, có: NH2 = NF.NA
( Rightarrow N{M^2} = N{H^2} Rightarrow NM = NH)
3) Áp dụng hệ thức lượng vào vuông NHA, có: HA2 = FA.NA và HF2 = FA.FN
Mà HA = HB
( Rightarrow frac{{H{B^2}}}{{H{F^2}}} = frac{{H{A^2}}}{{H{F^2}}} = frac{{FA.NA}}{{FA.FN}} = frac{{NA}}{{NF}})
Vì AE // MN nên (frac{{EF}}{{MF}} = frac{{FA}}{{NF}}) (hệ quả của định lí Ta-lét)
( Rightarrow frac{{H{B^2}}}{{H{F^2}}} – frac{{EF}}{{MF}} = frac{{NA}}{{NF}} – frac{{FA}}{{NF}} = frac{{NF}}{{NF}} = 1)