Quy Cách Tính Khối Lượng Thép Tấm Gân, Thã‰P TẤM ChỐNg Træ¯Á»¢T

Thép tấm có rất nhiều loại như : SS400, A36, Q345, A572, tấm mạ kẽm, tấm cuộn có độ dày từ 1 ly, 2ly, 3ly, 4ly, 5 ly… cho đến 300 ly, rồi có nhiều hình dạng khác nhau như : thép tấm khổ vuông/chữ nhật, thép cây tròn, thép ống, thép cây lục giác, thép hộp… . Sau đây là cách tra công thức chuẩn tính trọng lượng theo quy cách, kích thước thép tấm mới nhất năm 2020.

Đang xem: Cách tính khối lượng thép tấm gân

Công thức chuẩn tính trọng lượng của thép tấm hoặc các loại vật liệu cơ bản

Đây là công thức cơ bản cách tính trọng lượng thép tấm hoặc các vật liệu cơ bản khác, mà hầu hết ai cũng đều phải nắm theo quy tắc này vì nó là chuẩn áp dụng trên toàn thế giới đến hiện nay.

Công thức tính trọng lượng chuẩn

Cân nặng (Kg) = Diện tích mặt cắt ngang (mm2) x Chiều dài (m) x Khối lượng riêng (ρ, g/cm3) x 1/1000

Trong đó :

– Diện tích mặt cắt ngang (mm2) : Tùy thuộc vào hình dạng và độ dày của loại vật liệu.

– Chiều dài (m) : là chiều dài của tấm thép sẽ cắt.

– Khối lượng riêng : là khối lượng riêng của vật liệu được quy định như sau:

BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG MỘT SỐ VẬT LIỆU

Loại vật liệu Khối lượng riêng (g/cm3)
Thép Carbon (SS400, A35, Q345, A36, A572, v.v…) 7.85
Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321 7.9
Inox 309S/310S/316(L)/347 7.98
Inox 405/410/420 7.75
Inox 409/430/434 7.70
Chì 7.73
Đồng 8.9
Kẽm 7
Nhôm 2.7
READ:  Cách Đánh Văn Bản Trên Máy Tính, Microsoft Word, Cách Đánh Văn Bản Trên Máy Tính, Microsoft Word

Từ công thức chuẩn trên, thì tùy theo các loại hình dạng thép mà có công thức khác nhau như sau :

Thép tấm

*

thép tấm A36 giá rẻ

Đối với các tấm thép khổ hình chữ nhật/vuông thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Chiều rộng (m) x Chiều dài (m) x Độ dày (mm) x 7.85.

Ví dụ : Tấm thép SS400 khổ 3m x 6m có độ dày 3ly sẽ có trọng lượng là : 6 x 3 x 3 x 7.85 = 423.9 Kgs.

Thép cây tròn đặc

*

thép cây tròn

Đối với các thép cây tròn đặc thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Đường kính (mm) x đường kính (mm) x Chiều dài (m) x 0.00617.

Ví dụ : Cây thép tròn đặc dài 6m có đường kính 10ly sẽ có trọng lượng là : 10 x 10 x 6 x 0.00617 = 3.7 Kgs.

Thép cây vuông đặc

*

Thép cây vuông đặc

Đối với các thép cây vuông đặc thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Cạnh (mm) x cạnh (mm) x Chiều dài (m) x 0.00785.

Ví dụ : Cây thép vuông 30 ly có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : 30 x 30 x 6 x 0.00785 = 42.39 Kgs.

Thép cây hình chữ nhật đặc

*

thep cây chữ nhật đặc

Đối với các thép cây hình chữ nhật đặc thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Chiều rộng (mm) x độ dày (mm) x Chiều dài (m) x 0.00785.

Ví dụ : Cây thép chữ nhật đặc 30 x 10 ly có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : 30 x 10 x 6 x 0.00785 = 14.13 Kgs.

READ:  Cách Tính Phần Trăm Trên Máy Tính Casio, Hướng Dẫn Fx570Vn Plus

Tại Phú Châu có nhận gia công cắt, chấn, ép, bo cạnh thép tấm thép la theo yêu cầu. Xem chi tiết tại : Gia công thép tấm, thép la giá tốt nhất

Thép ống tròn

*

Thep-ong-tron-Phi-42-1408512854

Đối với các loại thép ống tròn (cây thép ống tròn bọng) thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = (Đường kính ống (mm) – Độ dày (mm) ) x Độ dày (mm) x Chiều dài (m) x 0.02466.

Xem thêm: Mẫu Đơn Xin Chuyển Trường Của Giáo Viên, Đơn Xin Chuyển Công Tác Giáo Viên Thcs

Ví dụ : Cây thép ống 50mm có độ dày 2 ly có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : (50 -2) x 2 x 6 x 0.02466 = 14.2 Kgs.

Thép cây lục giác

*

thép cây lục giác

Đối với các thép cây có hình lục giác đặc thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Đường kính cạnh đến cạnh (mm) x Đường kính cạnh đến cạnh (mm) x Chiều dài (m) x 0.0068.

Ví dụ : Cây thép đặc hình lục giác 50ly dài 6m sẽ có trọng lượng là : 50 x 50 x 6 x 0.0068 = 102 Kgs.

Thép gân tròn

*

thép gân tròn

Đối với các loại thép gân tròn đặc thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Đường kính (mm) x đường kính (mm) x Chiều dài (m) x 0.00617.

Ví dụ : Cây thép gân 20 ly có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : 20 x 20 x 6 x 0.00617 = 14.808 Kgs.

Thép hộp chữ nhật

*

thép hộp chữ nhật

Đối với các loại thép hộp chữ nhật (bọng) thì công thức tính trọng lượng như sau :

READ:  Tính Từ Miêu Tả Tính Các Tính Từ Chỉ Tính Cách Trong Tiếng Việt

Trọng lượng (kg) = (Cạnh dài + cạnh rộng) x 2 x Độ dày (mm) x Chiều dài (m) x 0.00785.

Ví dụ : Cây thép hộp chữ nhật 100×50 mm có độ dày 2 ly, có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : (100 + 50)x 2 x 2 x 6 x 0.00785 = 28.26 Kgs.

Thép hộp vuông

*

thép hộp vuông

Đối với các loại thép hộp chữ vuông (bọng) thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = Cạnh (mm) x 4 x Độ dày (mm) x Chiều dài (m) x 0.00785.

Ví dụ : Cây thép hộp chữ vuông 20 mm có độ dày 2 ly, có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : 20 x 4 x 2 x 6 x 0.00785 = 7.536 Kgs.

Thép hình chữ V

*

thép hình chữ V

Đối với các loại thép hình chữ V thì công thức tính trọng lượng như sau :

Trọng lượng (kg) = (Cạnh (mm) x 2 – Độ dày) x Độ dày (mm) x Chiều dài (m) x 0.00785.

Ví dụ : Cây thép V 20 có độ dày 2 ly, có chiều dài 6m sẽ có trọng lượng là : (20×2 – 2) x 2 x 6 x 0.00785 = 3.58 Kgs.

Xem thêm: Đặt Tên Con Gái Hợp Tuổi Bố Mẹ Mang Lại May Mắn Phú Quý &Bull; Adayne

Tóm lại

Trên đây là bảng công thức chuẩn để tính các loại thép tấm, thép hộp, thép cây tròn, thép vuông đặc, thép gân của hầu hết các loại mác thép SS400, A36, Q345, A572 v.v… Bạn cứ dựa theo công thức này khi có độ dày, chiều dài, cạnh sẽ tính ra được trọng lượng quy đổi.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Cách tính